Tản mạn về tên một ngôi trường

Tỉnh Bà Rịa – VũngTàu hiện nay có một ngôi trườngtrung học mang tên danh nhơn văn hóa Miền Nam Huình TịnhCủa. Trên bảng tên trường ta thấy: TrườngTrung Học Cơ Sở Huỳnh Tịnh Của. Chắcchắn trước khi bảng được dựng thếnào cũng có thức giả đề nghị viết cái họtheo chánh tả của nhân vật mang họ Huình mà ông dùng khi in quyển tự điển thờidanh của mình là Đại NamQuấc Âm Tự Vị. Và kết quả là ý nầyđã bị bác với lý do không hợp với chuẩnchánh tả ngày nay! Sửa mũ mấnngười xưa đâu phải bây giờ chỉ có một!

Thôi thế cũng được, nhằmnhò gì ba cái lẻ tẻ về một chữ Y dài hay I ngắntrên một cái tên đã quá xa xưa. Cóđược tên nhà văn gắn trên một trườnghọc là tốt rồi. Còn hơn những cái tên chìmnổi như Lê Văn Tám, Lê Thị Riêng hay ngô nghê hơnnhư Trường Trung Học Cơ Sở Phường Bảy,Trường Trung Học Cơ Sở Phường Tám… Chắc hương linh nhà làm tự điển lừngdanh Huình Tịnh Của cũng đồng ý về điềuđó.

Huình Tịnh Của viết nhiều. Quan trọng nhứt là quyển tự điểnnói trên. Số mục từ  gồm 71 651, bắt đầubằng mục từ A cuốicùng là mục từ xụt.Tổng cộng các chữ trong toàn bộ quyểntự điển lên gần 900 ngàn. Con số chữtròm trèm một triệu vào những năm cuối củathế kỷ 19 khi chữ quốc ngữ mới bắtđầu được dùng cho cả nước, khi chuyệnin ấn là cả một sự nhiêu khê về chuyện sắpcác con chữ và đúc bản chì cho tới việc phảiđúc chữ Hán, Nôm ở Hồng Kông hay đâu đó ngoài nước Việtthì việc cho ra đời một quyển tự điểnvĩ đại có thể coi như là đầu tiên Việt-Việtcó thêm chữ Hán, chữ Nôm cho mỗi từ thiệt là côngtrình đáng được đề cao mà một cái têntrường thôi cho cả nước chắc chắn làchưa đủ.

Tôi luôn có bên cạnh bộ tự điểnnầy, đầu tiên là một bộ còn rất tốt dothầy mình là nhà chơi đồ cổ và sách xưaVương Hồng Sển tiên sanh nhường lại vàonăm 1961. Bộ nầy bỏ lại ở quê nhà khi chủnhơn tìm đường vượt thoát vào năm 1979,nay không biết nó đương nằm ở đâu trongnhà một người thích sách nào đó hay đã thoát kiếpnhờ mấy bà bán xôi bán thịt tùng xẻo từng tờtừng tờ! Lúc đó số tiền để thủđắc tương đương với 4 lượngvàng - vàng lúc đó sao mà quá rẻ! Nay thì vàng đã lên giá nếucòn, ở Mỹ giá cũng qua khỏi  con số một cây!

Mỗi khi dùng ĐạiNamQuấc Âm Tự Vị tôi nhớ ơn thầy mình, nhờVương sư phụ tôi chuyển hướng đi từtriết học Tây phương sang văn chương miềnNam Việt. Từ đó tôi cũng cảm phục sâu sắccông trình của ông Đốc Phủ Sứ Huình Tịnh Của,người ảnh hưởng rất sớm những gìdu nhập của tân trào, nhưng cũng như hiền triếtPetrus Ký, không lặn lội vô quan trường mà bận bịuvới sách vở văn chương.

Tôi tâm đắc với những địnhnghĩa của từng mục từ, nhiều khiđược định nghĩa hai lần, thườngchúng bổ túc nhau, thêm nghĩa cho rõ ràng hơn, nhưng không bao giờ có sự mâu thuẫn.

Thí dụ:

          Chia tay: Chia riêng vớinhau.

          Chia tay: Phânbâu; biệt nhau.

hay:  

          Chia phe: Làm pheđảng, không thuận mọi ý.          

          Chia phe: Chia làm nhiều bọn,nhiều đảng.

hoặc:

          Trộm cướp: Dùng sức mạnh,thế mạnh mà lấy của người.          

          Trộmcướp: Cướpgiựt, rình người vô ý mà lấy của (cũng là tiếngđôi).

hoặc:

          Trộm phép: Lấyphép riêng mà làm sự gì.         

          Trộmphép: Mạolệnh quan trên, lấy tiếng quan trên mà làm sự gì.

Tại sao có sự giải nghĩahai lần?

Ngày xưa người làm tự điểnkhông có những dụng cụ để kiểm tra mụctừ nào mình đã giải thích rồi và đã xếp nó ởchỗ khác do đó dễ có sự trùng lập. Mục từchia tay có giải thích 1 ở từ chia và giải thích 2 ở từtay. Cũng vậygiải thích 1 từ trộm phép nằm ở từ trộm và giải thích 2 nằmở từ phép.

Tùy theo cái nhìn của từngngười, sự kiện định nghĩa hai lầnmang tính ưu điểm hay khuyết điểm. Khoảngđầu thập niên bảy mươi, sinh viên NguyễnVăn Y trình luận văn Cao Học ở trườngĐại Học Văn Khoa Sàigòn về quyển tựđiển nầy, coi đó là một yếu tố đểông kết luận rằng Huình Tịnh Của không làm quyểntự điển một mình mà có thêm những ngườigiúp sức. 

Tôi không coi quan trọng chuyệncó trợ thủ. Điều quan trọng là tựđiển Huình Tịnh Của ghi lại hầu hết những từ ngữ Nam Bộdùng cho tới cuối thế kỷ 19, ngày nay những từxưa khó hiểu, nhứt là từ dùng ở Nam Trung phầnxuống dưới phía cực Nam đều đượctìm hiểu nghĩa từ đây. Đó là mộttừ điển không thể thiếu của ngườinghiên cứu/giảng dạy văn học cổ, nhứtlà văn học Miền Nam. Không thể tríchnhiều, chỉ xin đưa ra hai thí dụ chữ tôiđã gặp trong hai tuồng hát bội thế kỷ 19 mà không hiểu nghĩa,phải cầu cứu đến ông Huình Tịnh Của.

Hàngthuyền: Quânchèo thuyền, quân thủy.

Hàngthuyền: Hàngquân lính.

Định nghĩa 1 thì ai cũng hiểu, cũngcó thể đã biết trước khi tham khảo,nhưng định nghĩa 2 thiệt là có ích lợi, nhờđó tôi biết hàng thuyềntương tợ như lính tà lọt thân cận dướiquyền sĩ quan chỉ huy một đơn vị nhỏtrước đây.

Chữ tòa khangthì còn khó hơn,

          Tòa khang: Ăn mặcsắc quá, áo quần nhũm nha.

Đây là tiếng chỉ người giàu có,ăn mặc sang trọng theo cách cắtnghĩa ngày nay.

Một vài từ cho đến nay ngườita đã hiểu sai và sự hiểu sai đóđương trở thành đúng theoqui luật đa số người dùng của ngôn ngữ.Chẳng hạn từ bát ngát.

          Bát ngát: Áy náy,lo xa.     

          Bát ngát: Lo xa, lo buồn nhiềunỗi.

Vậy thì căn cứ theonghĩa của tự điển thời rất gần vớiNguyễn Du thì câu: Bốn bềbát ngát xa trông phải hiểu lại. Nguyễn Du không chủý nói về phong cảnh rộngrãi bao la trước mặt Kiều mà chỉ nhắm tớinội tâm lo buồn nhiều nỗicủa nhân vật…

Về chánh tả cũng có nhiều điềuhữu lý, chẳng hạn từ chuối và: Ta có 4 từ:

Chuối và hương | Chuối và lùn | Chuối và | Mềm như chuối vàhương |

Từ nào cũng viết bằng , tôi chắc chắn rằngloại trái cây nầy có nguồn gốc Nam Đảo,đặc biệt là Java, từ đó có tên , như từ chà-và, cũng như chuối Xiêmcó gốc từ Thái Lan mà ngày trước gọi là Xiêm La...

Có nhiều từ lạ đối vớichúng ta ngày nay chắc chắn đã xuất hiện cho tớinăm 1896 là năm quyển sách được in, nhưngđiều đó không có nghĩa là tất cả những từ khó của thờiđó đã được ghi nhận.  Chẳng hạn từ quấychạ thấy trongquyển thơ mỏng MàiGươm Dạy Vợ của Đặng Lễ Nghixuất bản ở Sàigòn năm 1914 không có mặt trong tự điển nầy:

Dữ hiền cũng tạinơi ta,

Nơi ta quấy chạ người la người rầy.

Làm đâu khó dễ xưa nay,

Khác nào sợi chỉ lòn rày trôn kim.  (MGDV, trg 14)

Những ‘mục từ’ không có nầy có thể thấynhiều hơn khi ta đọc tác phẩm của M. D.Chaigneau 1à Thơ Nam Kỳ inở Parisnăm 1876 và quyển kế tiếp cũng của ông là Thơ Tiếp Theo Thơ Nam Kỳ.

Nhưng tự điển dầuđược rà soát cách mấy cũng không bao giờ cóđủ. Ta thông cảm với Huình Tịnh Củaở điểm nầy.

Nếu bắt khó hơn thì Đại Nam Quấc Âm Tự Vị còn mang khuyếtđiểm ở chỗ thỉnh thoảng có những mụctừ mà tác giả viết chánh tả không đồng nhứt hay những trích dẫnthơ văn quá ít oi lại khôngghi xuất xứ. Khuyết điểm thứ nhứt tacó thể hiểu để thông cảm rằng ông Huình TịnhCủa còn đương phân vân giữa cách viết chánh tảchuẩn và cách viết theo giọng đọcmà ông đã nghe. Khuyết điểm thứ hai là bề dầycủa quyển sách và mục tiêu mà ông hướng về khác với mục tiêu củanhũng người làm tự điển cho bộ TựĐiển Việt Namcủa Hội Khai Trí Tiến Đức (Hà Nội, 1931) hayTự Điển Chữ Nôm Trích Dẫn (Hoa Kỳ, 2009).

Một vài khuyết điểm nhỏ nóitrên không đủ để che lấp vô vàn ưu điểmkhác của quyển tự

điển,đó là một kho kiến thức đồ sộ, mộtbách khoa từ điển về đời sống nhânvăn của người Việt Nam bất cứ ở mặtnào. Lấy một thí dụ nhỏ. Từ chén cho ta hầunhư tất cả loại chén thời đó và nhữngsinh hoạt liên quan đến chén.



Chénbánh bò | Chénchè | Chénkiểu | Chénđá | Chéncẩm biên | Chéntrà chén rượu | Chénthuốc | Chénuống chè |Chénuống rượu | Chénthù chén tạc | Đánhmột chén me | Chénăn | Chénthua | Chénmắt trâu | Chénchỏm chưn | Chénchỏm lòng | Chénchung | Chénbát dùng lâu phải khờn | Lauchén bát | Chénlạu | Chénngủ liễu | Chénmắt tre | Bátchén mẻ | Chénmích | Nhậmchén rượu |Chéncon phụng | Bátrạn chén rạn | Giảchén trà chén rượu | Nóitheo chén trà chén rượu | Sứachén | Chénthánh | Chénông tiên |

Từ chén míchhơi lạ ta thử coi ông Huình cắt nghĩa ra làm sao:

Chénmích: Chén mẻmột ít.

Tôichắc rằng ít người biết cái định nghĩanầy.

Tò mò thử kiếm coi mục từ nào nhiều nhứt:Nóichăng? Nói có 824 mục từ (xem phụ lục).

Không! Từ làmbứt phá con số nầy, nó có 854 mục từ (xem phụlục).

Từ ăn ởcon số cũng rất cao, gồm 558 mục từ….

Các từkhác như  nhà (210), cây (361), thuốc(132), ai (106),  cũng thuộc loại  nhiều. Các từít hơn cũng ruộng (38) chơi (45), hiền (39), dữ(28), ghét (13), giận (31), thương (87)… nhiều ít tùy thuộcnhiều yếu tố.

Nhìn chung tiếng thuộcvề động tác trong loại sinh hoạt thườngnhựt của con người chiếm số lớn, nhữngtiếng chỉ vật cụ thể thuộc đời sốngxã hội chiếm hạng hai, những tiếng biểu lộtình cảm thì ít hơn. Những từ thuộc loại chỉ tình trạng hay tiếng môphỏng âm thanh hoặc mô phỏng hình dạng của đồvật cũng có mặt nhưng mục từ của nhữngchữ thuộc lại nầy thường có con số 2,3. Những chữ đồng âm giữa từ Hán Việtvà từ Nôm có số mục từ nhiều hơn con sốphải có   hiệndiện  cả  mục từ  của loại Hán và  loại Nôm (từ thương, bình chẳnghạn)

Tóm lại, qua ĐNQÂTV tacó nhiều điều để khảo sát, từ ngôn ngữ,cách viết chữ Nôm cho tới nghĩa xưa và đờisống tinh thần cũng như vật chất (tròchơi, trị bịnh…) của người Việt miềnNam từ khi có phong trào di dân thời các chúa Nguyễn cho tớicuối thế kỷ 19.

Cùng vớinhững đóng góp khác của Huình Tịnh Của ở nhữngcông trình phiên âm, giới thiệu những kiến thức cậnđại của Âu Mỹ vào thời kỳ nước tamới tiếp xúc trực tiếp với nước Pháp,một cái tên trường đúng với cách viết củaông là điều cần nên có.

Mong lắm thay!

 

NVS (CA, Nov. 2, 2015)

                                         

Phụ lục.

Đọc các mục từ của một chữta có thể phát hiện ra được nhiều điều,xếp lại theo từng đề mụcliên quan đến sinh hoạt của con người và xã hộimột thời. Một đề tài cònđương bỏ ngõ.

 

Mục từăn:

 

Nhứtẩm nhứt trác sự giai tiền định:một ăn một uống đềucó định trước. | Ăn | Ănmầng | Ănlời | Ănlời: nuốt lời nói, không giữlời nói | Ăntết ăn chơi ngày đầu năm năm,tiết đầu năm | Ănchay ăn đồ lợt; nhịn bữa ăn;kiêng thịt, cữ thịt | Ăncưới | Ăngiỗ | Ănkị | Ănmặn | Ănlộc| Ăngian | Ănlận | Ănquanh | Ănhối lộ | Ănlót | Ăntiền | Khóăn khó nói | Ănbạc | Ănnăn | Ăndỗ | Ănbòn | Ănmót | Ănmày | Ănxin |Ăncướp | Ăntrộm | Ăncắp | Ănhàng | Ănhiếp | Thiếuăn thiếu mặc | Ănxưa chừa nay | Ănhổn | Ănchực | Ănbốc | Đủăn đủ mặc | Ănnhịp | Ănrập | Ăn khítăn khao | Ăný | Ăn huyếtthệ | Ănléo | Ăn vụngăn lén | Ănchùng | Chóăn vụng bột | Ăntham | Ăngiành | Ănkhín| Ănthép | Ănthu phân | Ăn bớt | Ănchẹt | Ăngánh | Ănvặt | Ănđứt | Ănyến | Ăntiệc | Ăncuộc | Ăndải | Ănphần | Ăn cấmđịa | Ănhoa hồng | Trâymáu ăn phần | Ăntrước trả sau | Ănchung | Ănthua | Ănchơi | Ănsơ | Ănthiệt | Ăntráng miệng | Ănsốt | Ănnguội | Ănlót lòng | Ănđồ điểm tâm | Khôngăn có chịu | Kẻăn mắm, người khátnước | Ăntươi nuốt sống | Ăntrầu | Ăntrầu gẫm | Ăntrầu cách mắt | Ănsống | Ănthuốc | Ăntấm trả giặt | Ănnhư tằm ăn lên | Ănmực | Ănlan ra | Ăncây nào, rào cây ấy | Ănxôi chùa ngọng miệng |Bạăn bạ nói | Ănxâu ăn đầu | Ănkết | Ănrằm | Ănđầy tuổi | Ănvía | Ănthướng | Ăncân ký | Ănchịu | Ănngay ở thật, mọi tật mọi lành |Ănxấp | Ăngọt | Ănsạch | Ănráo | Ănong | Ănkén | Ăngạo | Ănở | Ăncần ở kiệm | Ănnói | Ănmột đọi, nói một lời | Ănnhín | Ăncực| Ănmặc | Bạăn bạ nói | Hamăn mắc bẩy | Ănbăm | Ăn cắp | Ăn cắpvặt | Ăn chịu | Có sứcăn có sức chịu | Chịulời ăn tiếng nói | Chịuđấm ăn xôi | Ănbàn | Ăn bận | Ăn bắp | Ăn bặp | Ănnói lặp bặp | Ăn bỗng | Ăn cằn | Khi lànhcho nhau ăn cháy, khi dữ mắng nhau cạy nồi | Ănthì cho, buôn thì so | Ăncho đều kêu cho đủ | Không chóbắt mèo ăn dơ | Ănnói bảu lảu | Bềăn mặc | Bịăn trộm | Bịăn cướp |Bỏăn bỏ uống | Ăn bộ | Ăn bốc | Ăn cầuhối lộ | Ăncơm mới nhắc chuyện cũ | Lính cũăn hiếp lính mới | Ănbòn | Chóăn vụng bột | Ănnói bãi buôi | Ăn bữa | Ăn bữahôm, lo bữa mai | Ăncơm bữa | Ăn nửabữa | Ăn cóbữa, lo không có bữa | Cảăn cả ỉa | Ôngăn chả bà ăn nem | Nóinhư ăn cơm bữa | Ăncơm | Ăn cuộc | Ăncám | Ănsinh cầm | Ănnhư xa cán cùn | Ăn cókè có cánh | Ăn cạo | Ăncào |Biểuvề nhắn với ông câu, cá ăn thì giựt, đểlâu mất mồi | Cá ănmòng chách chách | Ănchay | Ănchán | Đòiăn chẹo chẹo | Ăn chẹt | Ăn trộmcó điểm chỉ | Chỗăn không hết, chỗ thết không khẳm | Ăn chực | Ăncoi nồi, ngồi coi hướng | Ănnói đãi đưa | Ănđất | Ănchay nằm đất | Ăn mặcchón hón | Ănchưa no lo chưa tới | Chứaăn trộm | Ănchung làm riêng | Ănchùng | Ănchuối không biết lột vỏ | Có ăncó chịu | Có ăncó hậu | Gà cồăn bẩn cối xay | Ăn cỗ | Ăn mặtcởn cời | Ăn mặccởn cởi | Cócơm ăn có công việc làm | Ăn cực | Ăncưới |Điăn cưới | Ăncướp | Quânăn hèm | Ăn dải | Ăn dầmnằm dề | Ăn dễlàm khó | Ăndơ | Dọnăn ba dòng | Dưăn dư để | Ănđỡ | Ăn lạt |Ănkhô lạt | Ăn dữ | Ănthì dùa thua thì chịu | Đảngăn cướp | Ănđặng | Ăn nolo đặng | Ăncay uống đắng | Đóiăn rau đau uống thuốc |Ăn ếcăn nhái | Ănnói ráo hoảnh | Ănthì vóc học thì hay | Ănđêm | Ănđến | Ănđi | Trâuđồng nào ăn cỏ đồng ấy | Đủăn đù mặc | Ăn cóđụn chứa | Ănđược | Ănêm | Ăntân gia | Ăn mầngcon gà | Ăntrâu gẫm | Ăngan | Ăn gấp | Gạtkhỉ ăn ớt | Ănnói gắt gớm | Ănchua bắt ghê răng | Tài gia làcha ăn cướp | Ăn giỗ | Làmăn go khổ | Ăn gỏi | Nó ăngỏi mầy | Ăn gọt | Ăn ởbầy hầy | Ănnhư hạm | Ănhàng | Ănbánh ăn hàng | Ăn ởkhông hậu | Khéoăn khéo ở | Ngã heoăn mầng | Củaăn hay hết người còn thấy nhau | Ăncho hết | Ăn hiếp | Ăn hiếpgió | Ănnói sách hoặch | Ăn kiện | Ănlính | Ănthì hơn hờn thì thiệt | Ăntràn họng | Hộpăn trầu | Cócơm cho ăn ba hột | Ănhuyết thệ | Hùm dữkhông ăn thịt con | Ănhung | Ănhúng ăn hiếp | Ăn mặclem hem | Đạnăn lên ăn xuống | Ăn yến | Điăn yến | Ăn yếuhoặc yếu ăn | Ít ănít nói | Ănnói quê kệch | Vậtăn kém lắm | Thợăn kén | Ăn khẩm | Khẩmăn khẩm mặc | Chỗăn không hết, chỗ thết không khẩm | Ănnói khước kháo | Khi cáăn kiến, khi kiến ăn cá | Ănkhín | Khóăn khó nói | Hếtchăn hết khố mới ra ăn mày | Thấyngười ta ăn khoai, mình vác mai chạy quây | Ăncơm không | Ăn kỉno dai | Ăn nongủ kỉ | Làm khônglập thở, ăn chẳng kịp nhai | Ănnăn không kịp |Ăn mỡmôi láng xầy | Ănmày | Ănnhư mèo | Đồăn mèo ngửi | Ăn trầymép | Ăn mẹpsườn | Làmăn lam lụ | Ănlàm sóng nói làm gió | Ăn lậm | Ăn lận | Ăn nomặc lành | Ănmày ăn mót | Đặngcủa vua thua là ăn mày | Ănnói bảnh lảnh | Ăn lễ | Ănléo | Lờiăn tiếng nói | Cá ănmóng | Ăn nolo được | Lo ănlo mặt | Ăn hốilộ | Ănlòi họng | Ăn cầumút lợi | Lờiăn lỗ chịu | Ănlóm | Ănnói lục cục | Làmnhư ăn bánh ếch lột lần | Ănnói lua lua láu háu | Ăn lụn | Ănlún | Ănlung | Ăn vừalửng lửng | Ănlương | Vậtăn hàn lương | Mắclời ăn tiếng nói | Ăncơm mắm thâm về lâu | Ăn mặn | Ăn mặnuống đậm | Chớđi nước mặn, mà hà ăn chơn | Tiếccông bỏ mằn cho cu, cu ăn cu lớn, cu già cuđi | Mang lờiăn tiếng nói | Ăn mầng | Ăn mạnhmiệng | Ănthuở mập mặt | Ăn ởkhúc mắt | Trây máuăn phần | Đồăn tráng miệng | Miếngăn là miếng tồi tàn, mất đi một miếng lộngan lên đầu | Ăn rồiquẹt mỏ | Ănnói lỗ mỗ | Chóăn bụng bột, (vấy đầy mồm) | Ănđủ no mọi món | Ănmòn răng | Ănmót | Ăncơm chúa múa tối ngày | Muốnăn thì làm vào bếp, muốn chết thì lết vàosăng | Làm ruộngăn cơm nằm, đểtằm ăn cơm đứng | Thà nhịnđói nằm co, chẳng thà ăn no đi mần | Ănnem | Nếtăn thói ở | Ăn nhờngập mặt | Ăn trộmđi ngờ ngờ | Ăn mặcngỏa nguê | Ăn uốngngỏa nguê | Ănnói ngoai rạch | Ănngon | Ănxài lắm phải ngốt | Ăntái ngu | Ngonăn ngon ngủ | Ngựakim ăn cỏ chỉ, chó vá cần thợ may | Vậtăn ngưng ngang ngựa | Ăncơm nhà nói chuyện hàng xóm | Ăn nhẩycổ | Ănnhàm miệng | Cá ănmóng nhâm mặt nước | Ănnói ẩm nhẩm | Ănnói xấp nhập | Ăn nhậu | Làmăn nhẹ | Ăn mặcbèn nhèn | Ănnói nhĩm nhĩm | Nhịnăn nhịn uống |Nhịnăn nhín bận | Ăn nhín | Ănnhín nhín | Ănnhín nhúc | Ăn nhịp | Ănnói nho nhẽ | Ănnho nhẽ | Ăn gởinằm nhờ | Ăn nhờ | Ănnói có nhuân có nhụy | Nhứtăn nhứt thua, hoặc nhứt thắng nhứt bại | Ănno | Nốăn cướp | Ănnói | Nói khôngăn thua | Nòiăn cướp | Ănthôi nôi | Làmăn nông nổi | Làmăn nới nuộc lạt | Ănnon | Ăn nửabỏ nửa | Núc níchnhư cọp ăn no | Ănnươm | Ăntươi nuốt sống | Ăn nứtbụng | Ô ăntrầu | Ănô | Ăn ở | Nếtăn nết ở | Ăn cầnở kiệm | Khóăn khó ở | Cáchăn thói ở | Ănngay ở thật, mọi tật mọi lành | Điăn ong| Ăngian nhau từ phân từ tấc | Ăn phần | Đibuôn ăn phần | Phềuphào bộ ăn ở thật thà; bộ không kỉ lưỡng | Làmăn phấn phát hoặc tấn phát | Cơmăn tiền phát | Ăn bậnphê phết | Ăn mặcphủ phê | Ăn phềnhruột | Ănphu phỉ | Ănkhông phỉ | Ăncơm bảy phủ tiếng khen người trải việc,thuộc biết việc đời | Khô lân chảphụng vật ăn rất quí | Ăn phứt | Ănquà | Ăn quấyquá | Ăn quấy | Ăn quấyquấy | Ăncơm quán | Ăn trầuquánh lưỡi, quánh miệng, quánh môi | Ănquen | Ănquen nhịn không quen | Ăn trộmquen tay, ngủ ngằy quen mắt | Ănrán |Sâuăn răng | Ăncây nào rào cây ấy | Ăncay rát miệng | Đồăn rẻ | Thợrèn không dao ăn trầu | Ngồitù ăn rệp chốn lao tù rệp ở nhiều; ra thân ởtù khốn cực, thế phải ăn cơm lộn rệp | Ănriêng | Ăn rốc | Ănđi cho rồi | Ăn trầurốp miệng | Ănruông | Ăn ruồng | Ăn rùăn rút |Ănnói sách hoạch | Ăn sạch | Sẵnăn sắn mặc | Muốnăn thì lăn vào bếp, muốn chết thì lết vàosăng | Ănnói sành sỏi | Ăn mộtsắp | Ăn sẻsẻ, đẻ ông voi | Ăn nosinh sự | Ănsơ ba hột | Ănnói sõi sàng | Ăn sớm | Ăn sống | Ănthuốc sống | Ăn sốt | Sựăn sự ở | Ănsương nằm tuyết | Cào càoăn tai | Ăntái | Tài giacha ăn cướp | Ănnhư tằm ăn lên | Tằmăn một, ăn hai, ăn ba, ngủ lớn, thức lớncó nhiều tuổi | Ăn tấmtrả giặt | Ăn tạp | Ănnói tạp nạp | Ăn tất | Ăn trầutếch toác | Ăn trầutém tẻ | Ăn tết | Ăn uốngthảm quá | Ănthâm | Ra thânăn mày |Già cảăn nói thất lật | Ăn thề | Ăncho đã thèm | Theoăn cướp | Ăntheo thuở, ở theo thì | Ănthép | Đồăn mắt chí thiết | Ănthiếu bữa |Thiếuăn thiếu bận | Làmăn thịnh lợi | Ănchưa thíp | Hùm dữchẳng ăn thịt con | Chóăn thịt chó | Làm thóăn mày | Ănnói thô tục | Ănnói bất thông | Ăn thử | Dínhăn dính thua | Khôngăn thua | Công chuyệnlàm ăn thưa thớt | Ăn thừa | Ăncơm thừa cá cặn | Ăntheo thuở ở theo thì | Ănthuốc | Vậtăn nên thuốc | Làmăn thút mút | Ăn tiệc | Ăn khôngtiêu | Ăntinh những thịt | Ănto | Làmăn tở mở | Ăn mặctòa tụi | Ăn trầutích toát | Ănnăn tội | Ăntrái nhớ kẻ trồng cây | Ăntrây thèm | Ăn mộtmiếng trám vàm | Tranh lờiăn tiếng nói | Trauăn trau mặc | Ăn trầu | Ăn trầunhểu nhão | Ăn trỗqua | Xấutrời ăn mày | Ăn trộm | Ăn trộmvặt | Ăn trộmtiếng | Ăn trộmquen tay | Ăncơm trộng | Ăntrót | Ăn trợt | Ăn trụm | Ăntrên ngồi trước | Ăn trầumiệng tùa lua | Ăn lụctuần | Ănđầy tuổi | Ăntươi | Cá khôngăn muối cá ươn; con không nghe lời cha mẹ, conhư | Ăn uốngvô độ | Ăn uốngchời lở | Ăn vả | Ănnhư vạc | Ănvài miếng | Ăn bậnvẫn vẫn | Ănvanh ăn vũm | Ănvào | Ăn vặt | Vậttrâu, heo mà ăn mầng | Ăn vỉvèo | Ănnói tĩ vỉ | Ănvía | Ăn vỏdừa thấy vỏ dừa mà sợ | Vôiăn trầu |Vớtăn ba ăn tư | Đặnglà vua thua là ăn mày | Ăn vụng | Ăncho vững bụng | Ăn rồivuốt mỏ | Ăncơm vút | Ănxài | Làmăn xẩn xẩn | Ăn rồiđi cho xóc xáo | Làmăn xấp thời | Ăn xấp | Nó ănxấp ba xấp bảy | Xấubát dĩa, đồ ăn cũng vậy | Ăn mặcxê xang | Ănnói xều xào |Ăn xớăn bớt | Ăn xoắt | Ăn xộcxộc | Ăn xổi | Ăn ởxởi lởi ông trời gởi cho | Ănnói xổn xảng | Ănnói xong cảy | Ănnói không xong |

 

Mụctừ Làm:

 

Làm bấc | Làm bắctử | Làmbài | Làm bậy | Chuộtbầy làm chẳng nên hang | Làm bạn | Làmcái | Bụnglàm dạ chịu | Làm bận | Làm bằnglàm chứng | Làmnhư bắt linh lản | Biếtlàm tốt | Biểuđâu làm đó | Làm bụi | Làm túi bụi | Làm búi bộ,làm túi búi | Làmnhư bún đầy tràn |Làmcho | Làmchung | Làmbé | Làm bề | Làm bể | Làm bệnh | Bệnhlàm biếng | Làm bỉ | Đábia đá tạc làm bia | Bắtlàm bia | Làm biếng |Làm cho biếtxấu | Làm bìnhtrắc | Làm bộ | Làm bốchốt | Làm bợm | Làm việccẩu thả | Làm chochín | Làm buồm | Làmbưa bưa | Làm bức | Làmbướn | Làmcá | Cảmô là đồ làm biếng | Làmcách | Làmcha | Làm chạ | Làm chả | Giấytrắng mực đen, làm quen thiên ha |Làmcàn | Mộtcon sầu làm rầu nồi canh | Làmcao | Làm lậpcập | Làmchay | Làm chậmchậm | Thấyngười làm đặng ăn, mình xe chăn làm rớ | Làm chếtthân | Làmchi | Làm mụchị | Làmnhư chỉ lộn cuồng | Làm mộtthì giàu chia nhau thì khó | Làm đại | Làmđài các | Bắtngựa làm chơn | Gái ngoanlàm quan cho chồng | Xấuhay làm tốt, dốt hay nói chữ | Làmchúa | Làmchưa | Làm khôngchuyển | Ănchung làm riêng | Làmchùng | Làm chứng | Làm chứngvị | Làm chứngdối | Làm chứnggian | Làm chứnglứng cứng phải đòn | Làm chừngđỗi cho qua việc | Làmchước | Làm bộchuột | Làm mặtchuột | Lụpchụp dã đến tháng làm lụp chụp | Có ngọnđèn làm chứng | Làm cỏ |Làm cớ | Làm đỏng | Làmcông | Làm cữ | Củalàm tôi người, chẳng phải người làm tốtcủa | Làm củi | Làmgương | Làmgượng | Khôn làm dạiăn | Làm dạn;làm mặt dạn | Làm dạng | Làmdâu | Làm dấu | Ăn dễlàm khó | Làmnhư diều xớt con gà | Làmdơ | Làm lỡdở |Làm doanlàm phước | Làm dối | Làm việcdối ma | Làm đỡ | Làm hạn | Làmhình | Làm lợtlạt | Làm dữ | Làmđày | Làm đảy | Làmđám |Làm đặng | Đấnglàm vua | Đấnglàm người | Đạolàm người | Đạolàm ăn | Làmđàu (đào) | Làmđiếm | Làmđêm | Làm thuốcđẹn | Làm chođến tay | Làmđi | Làm đĩ | Làmđiên | Làmđiệu | Làm chiđó | Làmđò | Chẳngthương cũng làm đò cúm núm | Đồlàm ruộng | Làm đổtháo | Đổlàm biếng | Làmđôi | Làm chừngđỗi | Làm đời | Làm lẽlàm đời | Làmđơn | Làmđùa | Làmđược | Chẳnglàm chi được | Làmêm | Làmgì | Làmhoáng | Làm hoảng | Làmkhách | Làmnhư khách chìm tàu | Làm khốn | Làmgà | Làm phù thủykhông lẽ thường gà |Làm gáilàm mụ | Làmgãy | Làmgan | Làm cho lạigan | Làm gạo | Làm doan gặpdoan, làm phước gặp phước | Làm gấp | Làm gắt | Làmghém | Làm cho bỏghét | Làmgiá | Làm giặc | Làmgiáy | Làm giáyđi | Làm giáy lấy | Làm giấy | Làmgian | Làm giận | Làm giảnh | Làm giápnăm | Làm giặp | Làm giậpgiập | Làmgiàu | Làm giỏi | Làm mặtgiỏi | Làm giống | Làmgiùm | Làmgiúp | Làmăn go khổ | Làm cho gọn | Góp giólàm bão | Làm hạ | Làm hại | Làmhay | Làm quanhay quân, làm chồng hay vợ | Làm hẳn | Làm hạnh | Hậuư bạc, bạc đem làm hậu | Hầulàm sao? | Lấylàm hềm | Làm chokhéo | Làmkhéo | Khéo làmtôi vụng, vụng nõ làm tôi ai | Làmkhúc | Làm khônglại |Làm hàngheo | Làmheo | Làm hiểm | Mộtngười làm quan cả họ đặng nhờ | Làm khônghở tay | Làmhoàn | Làmhoanh | Làmhư | Làm thếkia | Lính làmkhôn | Làm hoehoét | Làm hối | Làm mộthơi | Làm hỗn | Cọplàm hỗn | Làmhung | Làm kiểu | Làmlén | Làm sẽlén |Làm lẹn | Làm tắthút | Làmý | Ỷlàm lớn | Làm yếc | Mạnhăn, yếu làm lâu chết | Làm việctấn ích | Làm inhsình | Làm xen kẽ | Làm kế |Làm kểngày | Làm khôngkể chết | Làmkhai | Làm mộtlá khai | Làm khảy | Làm bộkhỉ | Khiếnlàm việc chi | Làmkhó | Làm phépkhóan| Làmkhòm | Làm tuồngmặt con khọn | Làm con khọn | Làmkhôn | Không thầyđố mày làm nên | Làmkhuây | Làm khuất | Làmkhùng |Làm cakì | Bềtrên ở chẳng kỉ cang, cho nên bề dưới làmđàng mây mưa | Làm kiệtlực | Làmkiêu | Làmkinh | Làm khônglập thở, ăn chẳng kịp nhai | Làm cho kịp | Lấylàm lạ | Làm mặtlạ | Làmlàng | Làm lảng | Làmlăng nhăng | Làm lối | Làm mất | Làmmáy | Làmnhư mèo thấy mỡ | Làm lainhai | Làm lại | Làmđi làm lại | Làm lấydanh | Làm lấyđặng | Làm lấyrồi | Làm lấycó | Làm lấy | Làm lẩy | Làmăn lam lụ | Làm | Làm lụng | Làmăn | Làm việc | Làm côngchuyện | Làm nghề | Làm rẩy | Làm ruộng | Làmmùa | Làmcây | Làm thợ | Làm thầy | Làm chủ | Làmmướn | Làmthuê | Làmtôi | Làm đầytớ | Làm mẹ | Làm rể | Làmcon | Làmtrai | Làmtướng | Làmquan | Làmdân |Làm thầnđất ta làm ma đất người | Làm lớnlàm láo | Làmngười | Làm conngười | Làm sỉnh | Làm ngảy | Làmtích | Làm lẽ | Làm thới |Làmthái | Làm nết | Làm thể | Làmphước | Làmphước gặp phước | Làmlành | Làmnhơn | Làmơn | Làmhòa | Làmdoan | Làm tội | Làm quấy | Làmléo | Làm lớp | Làmmưu | Làm lễ | Làmphép | Làm phùphép | Làm thuốc | Làmnên | Làmích | Làm ngụy | Làm loạn | Làm phản | Làm nghịch | Làm rối | Làm mặt | Làmngơ | Làmlơ | Làmvui | Làm liều | Làm nghĩa | Làmhùn | Làm côngti | Làmloa | Làm trớt |Làm tòakhan | Làmphách | Làmláo | Làm tàihay | Làm rộn | Làm bộrộn | Làm rộnbộ | Làm liến | Làmlia | Làm lịa | Làmnhăng | Làm xằng | Làm lếu | Làm tứcngang | Làm vụtchạc | Làm lờinói | Làmthơ | Làm tờ | Làm khế | Làm thịt | Làmlông | Làm đầu | Làm đầuđảng| Làm đầungọc | Làm đầunậu | Làm mối | Làmmai | Làm tuần | Làm bá nhựt | Làm batháng 10 ngày | Làm tiệc | Làm tuồng | Làmnhà |Làm khổ | Làm khổkhắc | Làm khổsở | Làm trầnai | Làm bấtnhơn | Tay làmhàm nhai | Làmquen | Làm quen lớn | Làm hàngđắt | Làm tỉnh | Làm nặnglòng | Làm mếchlòng | Làmđào | Làmnúng | Làm rầy | Làm bọchét | Nói làmthàm | Làm tịch | Làm éonáu | Làm trẹo |Làm ngangchướng | Làm mủ | Làm nhọt | Làm mủlàm nhọt | Làm hiệu | Làm lệnh | Làmoai | Làmtang | Làm mẫu | Làm gốc | Làm bằng |Làm cốt | Làmsong | Làm ngằn | Làmbia | Làm sổ | Làm ngặt | Làmbươn | Làm gọilà | Lấylàm quí | Lấylàm trọng | Làm thếthân | Làmsao | Làm vậy | Làm vầy | Làm thếchi | Làmlương | Làm lẹo | Làmlương lẹo | Ănlàm sóng nói làm gió | Làmmây | Làmmưa | Làmhùm |Làm hổ | Làm chảu | Làm thanhgiá | Làm phứt | Làm giậnlàm hờn | Làmnhư lươn chẳng nệ lấm đầu | Làm lận | Làm lặng | Làmphước chẳng bằng lánh tội | Khôngđau làm giàu biết mấy | Trờilàm mưa | Làm mứamứa | Làm chuyềnlao | Làmlão | Làm lắtxắt | Làm lệ | Làm choqua tang lề | Làmlương làm lẹo | Làm bá lếuhoặc làm cà lếu | Làm lịađi | Làm liền | Làm cho liễusự | Làmnhư bắt lính tản | Làm lợi |Làm lời | Lo làmquan | Làm quẹtlọ | Làm cũngbằng trời lủng một lỗ | Làm lỡ | Làm loalàm trớt | Làmloát | Làmnhư con loi chơi | Làm lỗiphép | Làm lờithời | Làm hồlốn | Làm lớn | Làm lớnphải làm láo | Làm mặtlớn | Làm lộng | Làm luật | Củilục làm ăn | Làmmưu làm lớp | Làmnhư ăn bánh ếch lột lần | Làm đổlửa | Làmlung | Làmlược mĩ | Làmlười | Làmluôn | Làm choluôn | Làm luônluôn | Làm lứt |Làm mọilưu chủ | Làm chuyệndối ma | Làmnhư gà mở cửa mả | Làmnhư khỉ mắc phong | Làm mailàm mối | Mấyhọc mà cũng làm quan ! | Không thầyđố mầy làm nên | Làm mắm | Làm bốcmạng | Làm thảomao | Làm thắtmắt | Làm khúc mắt | Làm chuyệndối mắt |Chếtthì làm máu | Làmmàu | Làm cho cómẫu | Làm mẻ | Làm mẹo | Nói khôngcho miệng làm da non | Làm miệng | Làm miếtdài | Làm cảmô | Làm cho mố | Làm hốtmớ | Làm mở | Làm mọi | Làm dàymòng | Làm một | Làm sai mộtnhà làm gia cả hạ | Làm tờmột hạ | Làm mụ | Giửmực làm thinh | Muốnăn thì làm vào bếp, muốn chết thì lết vàosăng | Xuimưu làm loạn | Làmnà | Làm ruộngăn cơm nằm, đểtằm ăn cơm đứng | Làm án nặng | Làmnau | Làmnâu | Làm nề | Làm lấyngày | Làmngãy | Làm ngậm | Làm ngầm | Làmngang | Làmnhư vịt nghe sấm | Làm nghiệt | Làmnhư ngô chim tàu | Làmngược | Làm ngangngược | Làm sui mộtnhà làm gia cả họ | Việclàm thì nhác việc ác thì siêng | Làmnhư con mẹ nhạy | Làmnhây | Làm bá nhật | Làm nhẹthể | Làmăn nhẹ | Làm nhỏnho | Làm nhờ | Làmlơi nhơi |Làmnhón | Làm nhộn | Làm nhớn | Làm mũlàm nhọt | Khéo vọcnhớt! khéo làm nửa sạc hoặc nửa chừng mà bỏ | Làm nhũng | Làmnhược | Làmnhút | Làmni | Làm nịnh | Làm núngníu | Làmno | Làmnò | Làm nồ | Làm chuyệnnớ | Làm nợ | Làm việctrừ nợ | Nóinhư pháo làm như lão | Làmăn nông nổi | Khó nỗilàm ăn | Làmăn nới nuộc lạt | Làm danon | Làm nontay | Mộtcây làm chẳng nên non, ba cây giụm lại nên hòn núicao | Làm nóngnước đỏ gọng | Làmnòng | Làm nònglàm nả | Làmnư | Làm nữa | Chẳngthương, cũng làm đò cúm núm | Làm núng nịu | Làm nũng | Làm nuối | Làm ổ | Làmnhư ong vỡ ổ | Làm ồào | Làmơn mắc oán | Ới hợi! tiếng lấy làm khi bạc, ới hợi | Làmom | Làmơn không trông trả | Làm việctấn ơn | Làm ongtai | Làm ông thầnthừ | Làm ốpchát | Làm ốtlấy | Làmnhư quỉ phá nhà chay | Phá ra làmhai | Làm phải | Làm cho phải | Làmphay | Làmphước làm phận | Làm cho phấn | Làmăn phấn phát hoặc tấn phát |Làm phéplành | Làm thẳngphép | Làm phềuphào | Làm khôngphỉ | Làmphó | Làm phởtrận | Làmphúc | Làm phuipha | Cóphước làm quan, có gan làm giàu | Thầycả làm phước | Bắtkhông đặng, tha làm phước | Làm qua buổi,ngày | Làmquà | Làm quấyquá | Làmquá |Làm làyquày | Chạyquấy chạy hoảng, chạy bậy; bôn chôn làm chuyệnvô ích | Làm quanhay quân làm chồng hay vợ | Làmquanh | Làm quẻ | Làm quènquẹt | Nướccòn quến cát làm doi, phương chi ta chẳng tài bồi lấynhau | Làm quềuquào | Làmquơ quào | Làm lớquớ |Làmra | Làm rảrả | Làm rậcrậc | Làm rầnrậc | Làm rầytai | Làm rẫy | Làm rẫyrẫy | Làm rẩmrẩm | Làm hà rầm | Làmrán | Làm rânrân| Làm rầnrộ | Làm rập | Làm rátchuyện | Làm rầu | Làm ruộngrẻ | Làm rểđi hầu hạ giúp đỡ bên nhà gái trong lúc chưalàm lễ cưới | Làm rèn rẹt | Thấyviệc làm thì rên | Làm rềnhvang | Làm rệnh | Làmriêng | Làm riết | Làmnhư rít nhiều chơn | Làm còrò | Làmnhư cọp sổ rọ| Làmđi cho rồi | Làm rốn | Làm rộtquá | Làm rớt | Làm rớtlên rớt xuống | Làm vậyru | Làm hà rứa | Làm mầnrứa chả được | Làm chẳngrữa | Làm biếngrục xương | Làm rụcrục | Làm ruộngba năm, để tằm ba tháng | Lấyrượu làm nư | Làm chorút nước | Làmsách |Cha làm thầy,con bán sách | Làm sạch | Lấynước làm sạch | Làmsái | Con vua thìđược làm vua, con sãi ở chùa phải quét láđa | Làm chosăn | Làm sấnđi | Làmsang | Làm mộtsắp | Sấpcật làm ngơ | Làm sátnài | Mộtcon sâu làm rầu nồi canh | Làmnhư sấu thăm biển |Làm sẽtay | Làm sểusảo | Làm bỉsỉ | Làm siêngchịu khó, (tiếng cậy bảo) | Bửasọ sả cái đầu ra làm hai | Làmsơ sơ | Làmsoát | Lấyai làm xương sống | Phó sứông làm thứ hai | Bồisứ ông làm thứ ba | Thành sửcác thánh tông đồ làm sách sấm truyền | Làmsui | Làmcưa sừng xẻ tai | Làmsướt | Làmtai | Tạilàm sao | Tạinó làm biếng | Làm lởtái | Khéo làmtài hay! | Khéo làmtài khôn! | Làmtơ tải | Làm thẳngtay | Làm tayngang | Làm tayđôi | Làm taytrong | Làmnhư vỗ tay | Làm tạm | Làm tàm quấy | Làm phân tằm | Làm tầmquấy | Làm tanhoang | Làm tiêutan | Làmtăn măn | Làm tạophạo | Làm tắt | Làm tắthút tắt mông | Làm tẩu | Làmté | Làm chi tệbấy! | Làm lẹotẹo |Làm cẩuthả | Làm bỉthái | Làm chuyệnthày lay | Thấylàm sao nói làm vậy | Làm thầmtối | Làm thầnđất ta, làm ma đất người | Làm batháng mười ngày | Làm thẳngbảng | Làm thẳngthoét | Lấylàm thật | Làm thauđi | Làm khôngthấu | Làm nhamlam thấu | Làm thế | Làm bềthế | Làm thinhlàm thế | Làmthêm | Làmnhư vá múc thêm | Lấylàm hổ thẹn | Làmtheo | Làmthét | Làm thềuthào | Làmthi | Làm thiểm | Làm thiệtsự | Chẳnglấy chi làm đủ thiếu | Làmthinh | Làmăn thịnh lợi | Làmnhư đi thỉnh kinh | Làmnhư hùm mất thịt | Làm thóăn mày | Làm khôngkịp thở | Làmnhư thoa tay | Làmthoán | Làm thoétđi | Làm thóigì dữ vậy? | Chí thúlàm ăn | Làmnhư giặc thù | Làm thử | Làm bôngthùa | Công chuyệnlàm ăn thưa thớt | Làm thuêlàm mướn | Lành làmthúng lủng làm mê | Thuốclàm màu, bỏ màu | Làm phù thủy,không ai bắt thường gà | Làmăn thút mút | Làm bộtịch | Làm khôngra tiền | Có tiềnlàm ra tiền | Làm lấytiếng | Làm chotiêu cơm | Làmtin | Làm tỉuvẽ | Làm to việc | Làm tôi tớ | Làm tờgiả | Làmăn tở mở | Làm tòakhang | Làm tứctốc | Làm cho tớitay | Làm bớntớn | Làm hốptốp | Làm tốt | Làm trụctrặc | Trởtrái làm mặt | Làm chuyệntrảy mày | Làm trâynhớt | Làmtrây | Làm trầytrầy | Làm trầytrật | Làm chuyệntrẩy mày | Làmtrân | Làm trận | Làm trắng | Làm lờitráo chác sao nên | Làm việcbê trễ | Làmtría | Làm triếntay |Làmtrò | Làm trốichết | Làmtrơi đỉa | Làm trộm | Làm trợntrợn | Làm tròngtréo | Làm trụitrụi | Làm thuốcgia truyền | Làmtrùm | Làmtư riêng | Làmtư | Làm bấctử | Làm thầmtúi | Làm lùmtum | Làm tùmlum | Làmtúng | Làmtươi | Làmtưới đi | Làmtươn | Làm khôngra tuồng | Làmtương phân | Làmtướt đi | Làm uxù | Làmum | Làmún | Làmtưởng ương | Làm mítướt | Làm đủcác vai tuồng | Làm vạy |Làm tróc vảytrầy vi | Làm vấy | Làm tầmvấy | Hay vầyta chẳng thượng trình làm chi | Làmvăn | Làmvăng đi | Làm vẽviên | Làm vĩnhkê| Làm vọ | Làm vỡ | Làm vỡlỡ | Làm vọcnhớt | Làm vội | Làm vongkinh | Làmvòng | Làmvua | Trởgiận làm vui | Làm cầuvui | Làm vùiđầu, vùi cổ | Làm vụng | Làm vuộtnhớt | Làmxàm | Nói làmxàm | Mộtcục máu xắn làm hai, ba, v.v… | Làmăn xẩn xẩn | Làm xàngxàng| Làmlăng xăng | Làm xấp | Làmăn xấp thời | Công việcnó làm xấp ba xấp bảy | Làm xấpvề đêm | Làmxâu | Làm xấu | Làm xấulàm hổ| Xấuhay làm tốt | Làm xấuchơi | Làm khôngxể | Làm xiên xẹo | Làm xoayđầu | Làm xoắt | Làm xoixói | Làm xổi | Làm xốtlấy | Làm chúa xứ | Làm khôngxuể | Làm xuixúi | Làm xuy mạ |

 

Mục từ nói:

 

Nói bậy | Nóibăm | Nóichăm bẩm | Nói lẳmbẩm | Nói bâm nhẻ | Nói chínhtiếng | Nói bổngchảng | Nói bao biếm | Nói lắpbắp | Ănnói lặp bặp | Nói bát cạy | Nói bátra | Nóibúi | Nói cho phải | Nói cho | Ănnói bảu lảu | Nói trạibẹ | Nóinhư tát nước bè | Nói bệnh | Nói chèo bẻo | Nói biếm | Nóibinh | Chẳngưa nói thừa cho bỏ | Nói bốc | Nói bớm | Nói cẩuthả | Nói bởn | Nói bóngnói gió | Nói bốpbốp| Nói lùngbùng | Ănnói bãi buôi | Nói buôngtrôi | Nói bửacủi | Nóicách | Nói chạ | Nói chàxát | Nóinhư ăn cơm bữa | Nói cứng | Nóiđâm hông | Nói cấn | Nói xiêucàng | Nói cạnhkhóe | Nóicao | Nói mộtcấp | Nói lậpcập | Nói tha cầu | Nói cháchchách | Nói chắmchách | Nói phàchai | Nói vảichài | Nói khôngchảy | Nói chạmmặt | Nói chuyệntam hoàng quốc chí | Nói lápdáp | Nói máchdáp | Nói lấpdấp | Nói chậmchậm | Nói chậm | Nói chậnđầu | Nói chậnhọng | Nói hằngchấn | Nói lauchau | Nói chảu | Nóinhư rựa chém xuống đất | Nóinhư phát, nhát như cheo | Nói chéo vẻo | Nói chèođai | Nóichi | Nói chingõ | Nói châmchích | Nói chuyệnchiêm bao | Nói chiệngảnh | Nói chiếu | Nói đại | Ănnói đãi đưa | Nóiđay | Nóichoãnh | Nóichơi chơi | Nói chờm | Chớmđi nói vợ | Nói chônggai | Nói chống | Lờinói đáy chốt | Nói chốtchát | Nói chớt | Xấuhay làm tốt, dốt hay nói chữ | Lờinói cay chua | Nói chuyện | Nói chuyềnhơi |Nói khôngchuyển | Nóichùng | Nói có chứng | Nói chừng | Nói ướcchừng | Nói chừngchừng | Nói chừngđỗi mà không làm | Nói chửng | Nóichước | Nóichướng | Nói trèođèo | Nói đỏng | Nói đốt | Nói cỏng | Nói cợt | Cú nói có,vọ nói không | Nóicùng | Nóicười |Nói vinhcướng | Nóinhư cưởng | Nóicướp | Nói dạchra | Nóidai | Nói líudíu | Nói màndò | Nóigượng | Nóidài | Dám nói? | Nóidàm| Nóidàn | Nói dànquay | Giàu dểngươi, khó nói láo | Nói dẻm | Nóidín | Nói dấpdính | Lờinói dịu dàng | Nói chuyệnvô doan | Nói dọc | Nói ngangnói dọc | Nói rạchdoi | Nói mộtdoi | Nói dối | Nóidón | Nói dong dẫn | Nói dôngdài | Nói đỏđẻ | Nói đẻđớt | Nói chuyệntrời đẻ ra trứng | Nói đớ | Nói đớtiếng | Đỡlời, nói đỡ lời | Nói đỡđòn | Nói đỡ | Nói ngọtlạt | Nóidua | Nóidún | Nói lầyđây |Nói đưađẩy | Nói sangđàng | Nói đặng | Lờinói đắng cay | Nóinhư đánh dây | Nói đảo | Nói khôngđắt lời | Nóiđau | Nóiđiếm | Nói ếcnhái | Ănnói ráo hoảnh | Nói xócđế | Nói đệmvào | Nói đến | Nói đều | Nói chẳngđi | Nóiđi | Nóiđi nói lại | Nóiđiên | Nói thiệtđó |Nóiđưa đò | Nóinhư nước đổ lá môn | Nói tayđôi | Nói chừngđỗi | Nói lẽnói đời | Kẻnói đơn người nói phung | Không ainói động |Nói đớt | Nói đủđầu đuôi | Nóiđùa | Nóiđưa | Nóiđông đưa | Đụngđâu nói đó | Nói tiếngéo éo | Nói hoảng | Nói tamhoàng | Nói huế |Nóinhư rựa khấc cột nhà | Nóinhư gãi | Nóigay | Nói gạy | Nóigân | Nói xathôi đã biết gần | Nói gấp | Nói gạt | Ănnói gắt gớm | Nói ghẻmỏi | Nói cho bỏghét | Nóinhư ghi | Nóigiác | Nóigiay | Nóigian | Giàu dểngươi; khó, nói láo | Nói giấu | Nóigièm | Nói giéogiắt |Nói giễu | Nóigió | Nói khôngrạch gioi | Nói giỏi | Nói giongdẫn | Nói giọng | Nóigiùm | Nói gõmõ | Nóinhư gõ thoi | Nói hayhơn hay nói | Nói hẳn | Nói cho hẳn | Nóihành | Nóikhéo | Nói khônnói khéo | Nói chẳnglại | Nói hiếp | Cha mẹnói oan, quan nói hiếp , chồng có nghiệp nói thừa | Ănnói sách hoặch | Nóikhá | Nói khônglinh | Nóihoét | Nói hối | Nói mộthơi | Nóihơi xấc | Nói chuyênhơi | Nói hỗn | Nói chuyệnhơn thua | Nói hớthỏng | Nói hốngtống | Nói hốtmớ | Nói hớt | Nói huyễn | Nóihung | Nóikhoe | Nói lầm | Nói lẻmdẻm | Nóilén | Nói tắthút | Nói choy | Nói yếc | Nói tấních | Vai mangtúi bạc kè kè, nói vấy nói vá, chúng nghe rầm rầm | Nói kènhè |Nói xen kẽ | Nói kế | Nóikéc | Nóinhư kéc | Nói keokéc | Ănnói quê kệch | Nói kèonèo | Nói tiếngkhao khao | Ănnói khước kháo |Nóikhào | Nói khậtkhù | Nóikhích | Lờinói khiêm | Nóikhín | Nóikhó | Nóikhóe | Nói khoekhoét | Nóikhoét | Nóikhôn | Nói khốngkhứ | Nói khốngngữ | Nói khống | Nóiđưa khứa | Nói khuẩn | Nóikhùng | Nóikhước | Nói cakì | Nóikiêu | Nói lảng | Nói lối | Nói mạy| Nóimáy | Nói chuyệnmèo đẻ ra trấng ! đặt để, nói chuyệnkhông có, nhứt là đổ tội cho kẻ khác | Nói mị | Nóimí | Nói hởmí | Nói khôngra mí | Nói chuyệnlắc leo | Nói lainhai | Nói lại | Nóilái | Nóilãi | Nói lấy | Lấylời nói mà dạy con | Nói lầy | Nói lẩy | Nói làmthàm | Ănlàm sóng nói làm gió | Nói lằmbằm | Nói lậm | Nói lủnlần | Nói lận | Nói lần | Nói lẫn | Nói lấngcứng | Nóilý | Ănnói bảnh lảnh| Nóiláo | Nói lặpbặp | Nóinhư lặt rau | Lờinói thất lật | Nói lẽ | Nói lề | Nóileo | Nóilương nói lẹo | Nói lẻolẻo | Nói lếu | Nói bá lếuhoặc nói cà lếu | Nóilia | Nói lịa | Nói liến | Nói liền | Nói lịu | Nói líulo | Nói nặnglời | Nói mảymún | Nóimơn | Nói mọng | Nói lỡ | Nói loánchoán | Nóiloát | Nói khôngcó mửng | Nói đắtlời | Lờithiệt nói ngăy | Nói lởm | Nói lộnrồng lộn rắn | Nói lộnhột | Nói hồlốn | Ănnói lục cục | Ănnói lua lua láu háu | Nói lualua | Nóilùa | Nói lừađảo | Nóilung | Nóilược | Nóilược mĩ | Nóilười | Nói gãylưỡi | Nóinhư vuốt đường trong lưỡi | Nóiluôn | Nói choluôn | Nói tuốtluốt | Nói láo tuốtluốt | Nói lứt | Nóinhư chó sủa ma | Nói khiman | Nóităn mãn | Lờinói mặn mời | Nói chuyệntấm mằn | Nói vong mạng | Nói bỏmạng | Nói bốcmạng | Nói màngdò | Nói mạnhmiệng | Nói mạnhphách | Nói mánhlái | Nói mạt | Nói sỏmé | Nóimiêng | Nói chomiêng | Nói khôngcho miệng làm da non | Nói mỏimiệng | Nói miệngtày | Nói vạtmiệng | Ănnói lỗ mỗ | Nói chuyệnmớ ngủ | Nói mởra | Nói dịchmũi | Nói xeo nạy | Nóinăng | Nóinát | Nóingay |Nóingang | Nói phangngang | Nói mởngảng | Nói ngônghê | Nói nghĩa | Nói ngônói lào | Nói giảngộ | Nóingoa | Ănnói ngoai rạch |Nói ngonnói ngọt | Nói ngonlành | Nói ngọng | Nói chuyệncon cà, con kề, con dê, con ngỗng | Nói ngọt | Nói ngọtlại | Nóinhư ngựa chạy đàng dài | Nói ngừa | Nói nguíchngoát | Nóingược | Ăncơm nhà nói chuyện hàng xóm | Nói dainhách | Nóinhư chó nhai giẻ rách |Nóinhây | Nói nhầy | Nóinhàm | Nói nhằm | Ănnói ẩm nhẩm | Nói nhắn | Nóinhăng | Nói nhạo | Ănnói xấp nhập | Nóinhát | Nói nặngnhẹ | Nói dẻonhẹo | Nói nhếunháo | Nói chẳngnhúc nhích | Ănnói nhĩm nhĩm | Nói to nóinhỏ nho | Nói nhỏnho | Ănnói nho nhẽ | Nói có dâycó nhợ | Nói nhócnhách | Nói nhẻnhói | Nóinhón | Nói lộnnhộng | Nói nhópnhép | Nói nhớpmiệng | Nói nhớtmiệng | Nói nhựa |Lờinói không nhuân nhị | Nói khôngnhúc nhích | Ănnói có nhuân có nhụy | Nóinhưới | Nói kia nọ | Nói lạcnô | Nóinhư pháo nổ | Nói nợ | Mộtlời nói nên nợ | Nói | Nói thốt | Nóiphô | Nóira | Nóivào | Nói vàonói ra | Nói tới | Nói về | Nóiqua | Nói choqua tang lề | Nóichơi | Nói thật | Nóithêm | Nói thừa | Nói lẽđời | Nói lý sự | Nóipháo | Nóiphách | Nói lớnlối | Nói đổng | Nói pha lửnghoặc nói chơi pha lửng | Nói tục | Nói quấy | Nóixàm | Nói lộngngôn | Nói phạmthượng | Nói phầnphải | Nói nhịp | Nóiđưa đãi | Nói miệng | Nói thầm | Nói nhỏ | Nói càlăm | Nói chảchớt | Nói gay gắt | Nói cay ngạc | Nóiđá | Nóixóc | Nóixâm | Nói chuốtngót | Nói bàochuốt |Nói cầucao | Nóisòng | Nói quyết | Nói đỡmất cỡ | Nói đỡlời | Nóixóa | Nói múa miệng | Nói gắtgớm | Nóitrên | Nói xấc | Nóirào |Nói vợ | Đinói vợ | Nói khôngra vỉ | Nói chùngnói vụng | Nói chữ | Nóisách | Nói cósách ước | Nói tuồng | Nóithơ | Nói trận | Nói lậtđộ | Nói tayhai | Nói vạtmột, (vạt hai) | Nói khôngchẻn dừng | Nói sađề | Nóilơ | Nói khôngăn thua | Nói bắccầu | Nói thấtlật | Nói thấtnầy | Nóinhư pháo làm như lão | Nói tức | Nói sấn | Nói lấyđược | Nói vãichài | Lờithật nói ngay | Nói khùng,ngộ | Nóiđiên, dại |Nói động | Nóinôm | Nóinóng | Nghengười ta nói mà nột | Nóichưa đã nư | Nóinhư tách nứa | Nói nữa | Nói ốlác | Nói ồề | Nói uơ |Nói ậpợ | Nói eoóc | Nói xóc ốc | Nóiõn | Nói ốpchát | Nói pha lứng | Nói phìphà | Nóiđánh phách | Nói cho mạnhphách | Nói phải |Nói phânhai | Nói chuỵêntầm phào | Nói báphát bá trúng | Nóinhư phát tấu | Nói phútphắt | Nóiphép | Nói bỏluật bỏ phép | Nóiphét| Nói phềuphào | Nói phỉnh | Nói phớmphỉnh | Nói phở | Nói phớm | Nói phỏng | Nói phớtphớt | Nói phớtqua | Nóiđơn nói phung | Nói thù phụng | Nói khôngphủng | Nói phứt | Nói quấyquá | Nóiquá | Nói quáthánh sống | Nói quácthước | Nói cọcquạch | Miệngnói có quai xách | Nói giằngquay | Nói báquàn | Nóiquanh | Nói quanhquanh lộn lộn | Nói quanhnói quẹo | Nói léoquéo | Nói lớquớ | Nói bắtquờ | Nói tamhoàng quốc chí | Nói ra thìgia lấy | Nói khôngra tiếng | Nói chorách việc | Nói khôngrách | Nói ráchmiệng | Nói khôngrạch doi | Nói ngoairạch | Rắmđi nói (vợ) | Nóirâm | Nói rầmrì | Nóirán | Và nói vàrặn | Nói rằnrực | Nóirân | Nói tiếngrảng rảng |Nói hàmrăng khít rịt | Nói rằng | Tiếngnói ráo rẽ | Rắpđi nói vợ | Nói rátquá | Nói rểnhráng | Nói rỉrén | Nói ri rịt | Nóirõ | Nói rốn |Nói cà rởn | Nói lộnrồng | Nói rồngrồng | Nóirót | Nói rủrỉ | Nói rùri | Đựcrựa cái rựa (tiếng nói chơi) | Nói hà rứa | Nói rực | Nóirum| Nóirùm | Nóirúng | Nóirước | Nói theochén trà chén rượu | Nóirút | Nói cósách | Nói hếtsách hết vở | Nói khôngcó sách vở | Ănnói sách hoạch | Nóisái | Nói sảng | Ănnói sành sỏi | Nói tamsao | Nói sạomiệng | Nói sảoqua | Nói mộtsắp | Nói sẽsẽ | Nói tiếngđặc sệt| Nói khôngsiêu | Nói lànhsinh dữ | Nói susơ | Nói sỏi | Ănnói sõi sàng | Nóisót | Đừngnói chi sốt | Nói sặcsừ | Nói giảsử | Nói sửa |Nói sựcsừ | Nói hếthơi hết sức | Lờinói suôn sẻ | Nói suổn | Nóisướt | Nói ít sửu | Nói tá tớitá lui | Nói inhtai | Nói om bêntai | Nóitay| Nói vòngdo tam quốc | Nói tằmtơ | Nói tấmmẳn | Nói chuyệncon tấm con cám | Nói tẩnmẩn | Nói tậntừ | Nói tấnơn | Ănnói tạp nạp| Nói tắt | Nói tắtkhúc, hút | Nói phát tấu | Nói tóttét | Nói thacâu | Nói tháví | Nói thảtrôi | Thấylàm sao nói làm vậy | Nóithàm | Nói thấnglên | Tiếngnói thanh bai | Nóithanh | Nói liênthanh | Nóinhư thánh sống | Nói thắtngặt | Nói thắtmắt | Già cảăn nói thất lật | Nói thấu | Nói thẻmẻ | Nói thêm,nói thừa | Nóithép | Nói thêu dệt | Nóithí | Nói ba thìbằng một | Nói thiếtyếu | Nói thiệt | Nóichơi sinh thiệt| Ănnói thô tục | Nóinhư gỗ thoi | Nóithông | Ănnói bất thông | Nói thủthỉ | Nói thử | Nói thừaưa | Nói đặtthửa | Nói thuốcnhau | Nói thuội | Nói tĩ | Nói tịchthượng | Đừngnói uổng tiếng | Nói tiếp | Nói chotiêu hột cơm | Nói to nhỏ | Nói to nóinhỏ | Nói tòakhang | Nói tỏatoai | Nóicười tích toát | Nói hànhnói tỏi | Nói tội | Nói xó tốixó sáng | Nóitóm | Nói tốt | Nói tốtcho | Nói tốtlớp | Nói trảtreo |Nói trụctrặc | Nói trại | Nóitrây | Nóitrăm | Có vàng,vàng chẳng hay phô, có con, con nói trằm trồ changhe | Nói trậnthượng | Nói chuyệnmèo đẻ ra trấng | Lờinói tráo trở | Trên nóixuống thì dễ | Nói trẹo | Nói trặctrẹo | Nói trếttrát | Nói cớitrêu | Nói trặctrệu | Nói trếu | Nói trềutrào | Nói tiêntri | Nóitría | Nói trọtrẹ | Có con connói trầm trồ cha nghe | Nói nótrơ trơ như khúc gỗ | Nói trớtrinh | Nói trớ | Nói trú trớ | Nói trợtừ, ngữ | Nói trờ | Nói trộm | Nóitrơn | Nóitrong | Nói trộngtiếng | Nói trốngtrải | Nói chuyệntrồng xoài | Nói trổng | Nói trợtlớt | Nói truyện | Lờinói truyền khẩu | Nói trúngtim (đen) | Nóitrúng | Nóitrước | Nói bứctử | Nói túinói sáng | Nóitúng |Nóitướng ứng | Nóitướng | Nóitướng nói phách | Nói ú ứ | Nói khác ứng | Nói quásách ước | Nói ướm | Nói uổngtiến | Nói chuyệnvả| Nói vạy | Nói vấy | Nói tầmvấy | Nói khôngra vàm | Nói khôngnhắm vàm | Nói lắmcũng phải vấp | Đừngnói lao vạt miệng | Nói vặt |Nói vặtmắt | Nói vấtvơ | Nói vếnhcướng | Nói chéovéo | Nói vếnváo | Nói thảnói ví | Ănnói tĩ vỉ | Nói tầmvính | Nói vĩnhkê | Nói cổvõ | Nóivơ | Nóivói | Nói với | Nóivu | Nói vụng | Vùng nóira | Nói vuốtlươn đàng đuôi | Nói xán xả | Nói bộmiệng có quai xách | Nói xảyxảy | Nói cù xầy | Nóixam | Nóixám | Nói làmxàm | Nói baxàm | Xắmrắn đi nói vợ | Nói xấmxuất | Nói xàngxàng | Nói xằng | Nói xảng | Nói xạo | Nói xấpnhập | Nói xát mặt | Nói xátquá | Nói xấmxát | Nói xấucho người | Nói xeohay là nói xeo nạy | Ănnói xều xào| Nói xuôi xị | Nói xầmxì | Nói xìra | Nói xó hèxó chái | Nói bỏxó | Nói xô bồ | Nói xíxô | Nói xổ | Nói xớlợ | Nói xoắt | Ănnói xổn xảng | Ănnói xong cảy | Ănnói không xong | Nói xóng xổng | Nói xúcgan | Nói chẳngxuể | Nói xuyênhoa | Nóixược | Nói phátxước |Nói xuôinghe được, nói ngược dễ nghe |